Skip to content

Latest commit

 

History

History
85 lines (83 loc) · 5.93 KB

Lab4_RAID.md

File metadata and controls

85 lines (83 loc) · 5.93 KB

RAID

  • Sử dụng mdadm

1, Thêm 2 ổ cứng cùng dung lượng để chuẩn bị

image

  • 2 ổ mới là sdb và sdc có cùng dung lượng.

2, Kiểm tra xem RAID đã được sử dụng trên bất kì ổ nào hay chưa?

image

3, Cấu hình

3,1. Sử dụng fdisk để tạo phân vùng cho 2 ổ

  • Trước hết làm với ổ sdc: image
    • Ấn n để tạo partition mới: image
    • Chọn primary và cấu hình dung lượng: image
    • Chọn p để xem các partition đã được tạo: image
    • Chọn l để liệt kê các loại Type có sẵn: image
    • Chọn t để chọn partition, ở đây chỉ có 1 partition vừa tạo nên nó auto chọn: image
    • Chọn fd để chọn Type: Linux raid auto image
    • Chọn p lại để kiểm tra kết quả image
  • Làm tương tự vơi ổ: sdb: image

3.2, Sử dụng mdadm tạo RAID

3.2.1, Tạo RAID0

image

-C : mode Create
-l : loại raid 
-n : chỉ định số lượng và device tham gia Raid
  • Kiểm tra lại thông tin RAID0 vừa tạo image
  • Tạo FileSystem cho RAID image
  • Tạo thư mục raid0 và mount vào image

3.2.2, Tạo RAID1

  • Làm tương tự đối với RAID0

4, Sử dụng Sysbench để so sánh tốc độ Disk

4.1, Cài đặt Sysbench

  • Cài đặt Sysbench: sudo apt install sysbench

4.2, Đo tốc độ của RAID0

  • Sử dụng câu lệnh: sysbench --test=memory run image

4.3, Đo tốc độ của RAID1

  • Sử dụng câu lệnh: sysbench --test=memory run image

4.4, Đánh giá tốc độ của RAID0 và RAID0

  • Hiệu suất bộ nhớ có thể được kiểm tra bằng cách kiểm tra hai tham số: Total OperationsTransferred.
  • Đúng như lí thuyết:
    • RAID0 (Stripping): dữ liệu sẽ được ghi vào đĩa bằng phương pháp chia sẻ, một nửa nội dung sẽ nằm trong một đĩa và một nửa khác sẽ được ghi vào đĩa khác.
    • RAID1 (Mirroring): là sự sao chép dữ liệu vào hai hoặc nhiều đĩa.
  • Tốc độ ghi: RAID0 > RAID1.

5, Giả lập trường hợp chết 1 Disk

  • Tạo 1 file raid.txt dùng để test dữ liệu sau khi nhổ Disk ra. image

5.1, RAID0

  • Đây là lượng dữ liệu đã được sử dụng sau khi thêm file raid.txt image
  • Sau khi nhổ 1 disk ra image
  • Kết quả sau khi kiểm tra lại RAID vừa tạo: image
  • Sau khi vào lại file /raid0/ để kiểm tra file raid.txt vừa tạo thì không còn thấy nữa: image
  • Vì vậy, RAID0 tính bảo mật không cao.

5.2, RAID1

  • Thông tin của RAID ban đầu: image
  • Đây là lượng dữ liệu đã được sử dụng sau khi thêm file raid.txt image
  • Có thể thấy dung lượng sử dụng của RAID1 (/dev/md127) chỉ là 9.8GB (tương đương với 1 disk tham gia) so với 20GB của RAID0 là cả 2 disk cùng tham gia.
  • Sau khi nhổ 1 disk ra image
  • Kết quả sau khi kiểm tra lại RAID vừa tạo: image
  • Sau khi vào lại file /raid0/ để kiểm tra file raid.txt vừa tạo thì vẫn còn nguyên: image